Tiền tệ là gì? Đơn vị tiền tệ của từng nước có điểm gì khác nhau? Hôm nay, Taichinhz sẽ cùng bạn tìm hiểu và giải đáp về các vấn đề trên. Cho nên bạn đừng vội rời đi, kẻo lỡ mất nhiều kiến thức hay trong bài viết này bạn nhé!
Tìm hiểu chung về tiền tệ
Có thể bạn chưa biết, tổng cộng trên thế giới hiện nay có 164 loại đơn vị tiền tệ. Tuy nhiên, số lượng các quốc gia độc lập đến 197 và còn hàng chục lãnh thổ phụ thuộc khác. Điều đó chứng tỏ, đơn vị tiền tệ của từng nước độc lập là một thứ khá quan trọng.
Theo đó, trước khi tìm hiểu về đơn vị tiền tệ của từng nước trên thế giới hiện nay. Đầu tiên bạn phải hiểu được định nghĩa “tiền tệ là gì?”
Tiền tệ là gì?
Tiền tệ là một khái niệm khá quen thuộc đối với người làm về tài chính. Theo đó, tiền tệ được xem là một hình thái không thể thiếu đối với bất kỳ nền kinh tế nào. Nó cho phép mỗi cá nhân, doanh nghiệp và nền kinh tế thỏa mãn các mục đích thông qua chúng.
Nói một cách dễ hiểu hơn, tiền tệ chính là phương tiện để chúng ta trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Nó chỉ được chấp nhận thanh toán chỉ trong một khu vực nhất định, hay nhóm người cụ thể. Thông thường, tiền tệ sẽ được phát hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của một quốc gia.
Khái niệm tiền tệ trong tài chính có lẽ sẽ trừu tượng và rộng rãi hơn nhiều. Tuy nhiên, thực tế cho thấy tiền tệ chính là tiền(bao gồm cả tiền giấy, tiền xu). Giá trị của tiền không đến từ vật chất tạo ra nó. Theo đó, nó phản ánh giá trị mà nó đại diện tùy vào nền kinh tế và nhà phát hành.
Ngoài ra, ở thế kỷ 21, tiền tệ còn xuất hiện thêm một dạng nữa đó là tiền ảo. Đồng thời, các loại tiền ảo thường thấy như bitcoin không có sự tồn tại thực tế. Tuy không được hậu thuẫn từ chính phủ nhưng nó vẫn được giao dịch, lưu trữ dưới dạng điện tử.
Điều đó cho thấy, các loại đơn vị tiền tệ của từng nước ngày nay khá đa dạng. Mặc dù nó ở nhiều dạng khác nhau đi chăng nữa, cơ bản chúng vẫn giữ được bản chất.
Chức năng chính của tiền tệ
Thực tế, tiền tệ được gọi là “vật trung gian môi giới”. Nó làm phương tiện giúp hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ trở nên dễ dàng. Bản chất của nó thể hiện thông qua hai thuộc tính. Thứ nhất là giá trị. Thứ hai là giá trị sử dụng.
Đơn vị tiền tệ của từng nước cơ bản sẽ phản ánh những chức năng giống nhau. Theo đó, tiền tệ lưu thông trên thị trường hiện nay sẽ có 3 chức năng chính. Cụ thể:
- Phương tiện trao đổi: Tiền tệ đóng vai trò là vật môi giới trung gian trong quá trình trao đổi. Ví dụ, hàng hóa, dịch vụ được bán ra sẽ được quy đổi ra tiền tệ. Sau đó người bán hàng sẽ dùng số tiền đó để đổi lấy hàng khác. Điều này, giúp cho việc lưu thông trở nên nhanh chóng, hiệu quả hơn.
- Thước đo giá trị: Để thuận tiện cho việc tính toán, so sánh giữa các hàng hóa, người ta thường dùng tiền tệ. Theo đó, chúng ta sẽ quy đổi giá trị của chúng ra bằng tiền. Khi đó, tiền tệ sẽ có chức năng là thước đo giá trị của hàng hóa đem ra trao đổi.
- Phương tiện cất giữ giá trị: Tiền tệ còn có chức năng chính là cất giữ. Có thể hiểu, cất giữ tiền tệ là việc ta trữ tiền tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng. Theo đó, tiền tệ này sẽ dành làm phương tiện trao đổi, thanh toán cho các giao dịch trong tương lai.
Danh sách và ký hiệu các loại tiền của từng nước đang được lưu hành
Đơn vị tiền tệ của từng nước là sản phẩm tự phát của nền kinh tế hàng hóa. Nó là sản phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị. Theo đó, mỗi quốc gia sẽ có một đồng tiền để lưu hành chung.
Châu Á
Châu Á là một châu lục lớn nhất trong các châu trên thế giới. Do đó số quốc gia thuộc phạm vi lãnh thổ này khá nhiều. Đồng thời, ở mỗi quốc gia ở châu Á đều có một đồng tiền riêng biệt.
Quốc gia hay vùng lãnh thổ | Tiền tệ | Ký hiệu | Mã tiền tệ ISO | Giá trị nhỏ nhất | Số cơ bản |
Afghanistan | Afghani | ؋ | AFN | Pul | 100 |
Armenia | Dram Armenia | ֏ | AMD | Luma | 100 |
Azerbaijan | Manat Azerbaijan | AZN | Qəpik | 100 | |
Bahrain | Dinar Bahrain | ب | BHD | Fils | 100 |
Bangladesh | Bangladeshi taka | ৳ | BDT | Paisa | 100 |
Lãnh thổ Anh ở Ấn Độ Dương | dollar Mỹ | $ | USD | Cent | 100 |
Brunei | dollar Brunei | $ | BND | Sen | 100 |
dollar Singapore | $ | SGD | Cent | 100 | |
Myanmar | kyat Myanmar | Ks | MMK | Pya | 100 |
Campuchia | riel Campuchia | ៛ | KHR | Sen | 100 |
Trung Quốc | Nhân dân tệ | ¥ or 元 | CNY | Fen[E] | 100 |
Đông Timor | dollar Mỹ | $ | USD | Cent | 100 |
None | None | None | Centavo | 100 | |
Gruzia | lari Gruzia | ლ | GEL | Tetri | 100 |
Hong Kong | dollar Hong Kong | $ | HKD | Cent | 100 |
Indonesia | rupiah Indonesia | Rp | IDR | Sen | 100 |
Iran | rial Iran | ﷼ | IRR | Dinar | 100 |
Irap | dinar Iraq | ع.د | IQD | Fils | 100 |
Israel | new shekel Israel | ₪ | ILS | Agora | 100 |
Japan | Japanese yen | ¥ | JPY | Sen | 100 |
Jordan | dinar Jordan | د.ا | JOD | Piastre | 100 |
Kazakhstan | tenge Kazakhstan | ₸ | KZT | Tïın | 100 |
CHDCND Triều Tiên | Won Triều Tiên | ₩ | KPW | Chon | 100 |
Hàn Quốc | Won Hàn Quốc | ₩ | KRW | Joen | 100 |
Kuwait | dinar Kuwait | د.ك | KWD | Fils | 1000 |
Kyrgyzstan | som Kyrgyzstan | лв | KGS | Tyiyn | 100 |
Lào | kip Lap | ₭ | LAK | Att | 100 |
Macau | pataca Macao | P | MOP | Avo | 100 |
Malaysia | ringgit Malaysia | RM | MYR | Sen | 100 |
Maldives | rufiyaa Maldives | .ރ | MVR | Laari | 100 |
Philippines | peso Philippines | ₱ | PHP | Centavo | 100 |
Qatar | riyal Qatar | ر.ق | QAR | Dirham | 100 |
Đài Loan | Tân Đài Tệ | $ | TWD | Cent | 100 |
Thái Lan | Baht Thái | ฿ | THB | Satang | 100 |
Việt Nam | Đồng Việt Nam | ₫ | VND | Đồng | 100 |
Châu Âu
Châu Âu được xem là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành ở cực tây của lục địa Á- Âu. Ở đây, một số nước thống nhất tạo thành liên minh EU và sử dụng chung một loại đồng tiền.
Quốc gia hay vùng lãnh thổ | Tiền tệ | Ký hiệu | Mã tiền tệ ISO | Giá trị nhỏ nhất | Số cơ bản |
Abkhazia | Abkhazian apsar | None | None | None | None |
Euble Nga | p | RUB | Kopek | 100 | |
Alderney | Bảng Guernsey | £ | GGP[O] | Penny | 100 |
Andorra | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Anguilla | Dollar Đông Caribbea | $ | XCD | Cent | 100 |
Antigua and Barbuda | Dollar Đông Caribbea | $ | XCD | Cent | 100 |
Aruba | Florin Aruba | ƒ | AWG | Cent | 100 |
Áo | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Belarus | ruble Belarus | Br | BYR | Kapyeyka | 100 |
Bỉ | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Bosnia và Herzegovina | mark Bosnia và Herzegovina | KM or КМ | BAM | Fening | 100 |
Quần đảo Virgin thuộc Anh | dollar Quần đảo Virgin thuộc Anh | $ | None | Cent | 100 |
dollar Mỹ | $ | USD | Cent | 100 | |
Bulgaria | lev Bulgaria | лв | BGN | Stotinka | 100 |
Quần đảo Cayman | dollar Quần đảo Cayman | $ | KYD | Cent | 100 |
Croatia | kuna Croatia | kn | HRK | Lipa | 100 |
Síp | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Séc | koruna Séc | Kč | CZL | Haléř | 100 |
Đan Mạch | krone Đan Mạch | Kr | DKK | Øre | 100 |
Estonia | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Phần Lan | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Pháp | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Đức | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Gibraltar | Bảng Gibraltar | £ | GIP | Penny | 100 |
Hy Lạp | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Guernsey | British pound | £ | GBP | Penny | 100 |
Bảng Guernsey | £ | None | Penny | 100 | |
Hungary | forint Hungary | Ft | HUF | Fillér | 100 |
Iceland | króna Iceland | Kr | ISK | Eyrir | 100 |
Ireland | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Đảo Man | British pound | £ | GBP | Penny | 100 |
Bảng Đảo Man | £ | IMP | Penny | 100 | |
Italy | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Jersey | Bảng Anh | £ | GBP | Penny | 100 |
Bảng Jersey | £ | JEP | Penny | 100 | |
Kosovo | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Latvia | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Luxembourg | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Malta | Euro | € | EUR | Cent | 100 |
Châu Mỹ
Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây bán cầu. Đa số các quốc gia ở đây sử dụng đồ đô la là đơn vị tiền tệ của từng nước. Sau đây là danh sách đơn vị tiền tệ của từng nước ở châu Mỹ.
Quốc gia hay vùng lãnh thổ | Tiền tệ | Ký hiệu | Mã tiền tệ ISO | Giá trị nhỏ nhất | Số cơ bản |
Argentina | Peso Argentina | $ | ARS | Centavo | 100 |
Bahamas | Bahamian dollar | $ | BSD | Cent | 100 |
Barbados | Barbadian dollar | $ | BBD | Cent | 100 |
Belize | Belize dollar | $ | BZD | Cent | 100 |
Bermuda | Bermudian dollar | $ | BMD | Cent | 100 |
Bolivia | boliviano Bolivia | Bs | BOB | Centavo | 100 |
Bonaire | dollar Mỹ | $ | USD | Cent | 100 |
Brazil | real Brazil | R$ | BRL | Centavo | 100 |
Canada | dollar Canada | $ | CAD | Cent | 100 |
Chile | peso Chile | $ | CLP | Centavo | 100 |
Colombia | peso Colombia | $ | COP | Centavo | 100 |
Cuba | peso Cuba | $ | CUC | Centavo | 100 |
peso Cuba | $ | CUC | Centavo | 100 | |
Curaçao | Netherlands Antillean guilder | ƒ | ANG | Cent | 100 |
Dominica | Dollar Đông Caribbea | $ | XCD | Cent | 100 |
Cộng hòa Dominicana | peso Dominicana | $ | DOP | Cent | 100 |
Ecuador | dollar Mỹ | $ | USD | Cent | 100 |
None | None | None | Centavo | 100 | |
El Salvador | colón El Salvador | ₡ | SVC | Centavo | 100 |
dollar Mỹ | $ | USD | Cent | 100 | |
Quần đảo Falkland | Bảng Quần đảo Falkland | £ | FKP | Penny | 100 |
Grenada | Dollar Đông Caribbea | $ | XCD | Cent | 100 |
Guatemala | quetzal Guatemala | Q | GTQ | Centavo | 100 |
Guyana | dollar Guyana | $ | GYD | Cent | 100 |
Honduras | lempira Honduras | L | HNL | Centavo | 100 |
Jamaica | Jamaica | $ | JMD | Cent | 100 |
México | peso Mexico | $ | MXN | Centavo | 100 |
Liên Bang Micronesia | dollar Microneisa | $ | None | Cent | 100 |
Dollar Mỹ | $ | USD | Cent | 100 |
Châu Phi
Mỗi quốc gia ở châu Phi cũng có một đồng tiền chung để sử dụng. Theo đó, các đơn vị tiền tệ của các nước châu Phi bao gồm những quốc gia sau đây.
Quốc gia hay vùng lãnh thổ | Tiền tệ | Ký hiệu | Mã tiền tệ ISO | Giá trị nhỏ nhất | Số cơ bản |
Algérie | Dinar Algérie | د.ج | DZD | Santeem | 100 |
Angola | Kwanza Angola | Kz | AOA | Cêntimo | 100 |
Benin | CFA franc Tây Phi | Fr | XOF | Centime | 100 |
Bhutan | ngultrum Bhutan | Nu | BTN | Chetrum | 100 |
rupee Ấn Độ | ₹ | INR | Paisa | 100 | |
Botswana | pula Botswana | P | BWP | Thebe | 100 |
Burkina Faso | CFA franc Tây Phi | Fr | XOF | Centime | 100 |
Burundi | franc Burundi | Fr | BIF | Centime | 100 |
Cameroon | CFA franc Trung Phi | Fr | XAF | Centime | 100 |
Cape Verde | escudo Cape Verde | Esc or $ | CVE | Centavo | 100 |
Cộng hòa Trung Phi | CFA franc Trung Phi | Fr | XAF | Centime | 100 |
Chad | CFA franc Trung Phi | Fr | XAF | Centime | 100 |
Comoros | franc Comoros | Fr | KMF | Centime | 100 |
Cộng hòa Dân chủ Congo | Congolese franc | Fr | CDF | Centime | 100 |
Cộng hòa Congo | CFA franc Trung Phi | Fr | XAF | Centime | 100 |
Costa Rica | colón Costa Rica | ₡ | CRC | Céntimo | 100 |
Côte d’Ivoire | CFA franc Tây Phi | Fr | XOF | Centime | 100 |
Djibouti | franc Djibouti | Fr | DJF | Centimo | 100 |
Ai Cập | Bảng Ai Cập | £ or ج.م | EGP | Piastre[F] | 100 |
Guinea Xích Đạo | CFA franc Trung Phi | Fr | XAF | Centime | 100 |
Eritrea | nakfa Eritrea | Nfk | ERN | Cent | 100 |
Ethiopia | birr Ethiopia | Br | ETB | Santim | 100 |
Gabon | CFA franc Trung Phi | Fr | XAF | Centime | 100 |
Ghana | cedi Ghana | ₵ | GHS | Pesewa | 100 |
Guinea | franc Guinea | Fr | GNF | Centime | 100 |
Guinea-Bissau | CFA franc Tây Phi | Fr | XOF | Centime | 100 |
Haiti | gourde Haiti | G | HTG | Centime | 100 |
Ấn Độ | rupee Ấn Độ | ₹ | INR | Paisa | 100 |
Kenya | shilling Kenya | Sh | KES | Cent | 100 |
Lebanon | Bảng Lebanon | ل.ل | LBP | Piastre | 100 |
Lesotho | loti Lesotho | L | LSL | Sente | 100 |
rand Nam Phi | R | ZAR | Cent | 100 | |
Liberia | dollar Liberia | $ | LRD | Cent | 100 |
Châu Đại Dương và châu Nam Cực
Người dân ở châu Đại Dương và châu Nam Cực đa số sử dụng đồng tiền đô la. Tuy nhiên một số quốc gia vẫn sử dụng riêng đồng tiền của họ. Sau đây là danh sách đơn vị tiền tệ của từng nước ở châu lục này.
Quốc gia hay vùng lãnh thổ | Tiền tệ | Ký hiệu | Mã tiền tệ ISO | Giá trị nhỏ nhất | Số cơ bản |
Australia | Dollar Úc | $ | AUD | Cent | 100 |
Quần đảo Cocos (Keeling) | dollar Úc | $ | AUD | Cent | 100 |
Quần đảo Cook | dollar New Zealand | $ | NZD | Cent | 100 |
Dollar Quần đảo Cook | $ | None | Cent | 100 | |
Fiji | dollar Fiji | $ | FJD | Cent | 100 |
Polynesia thuộc Pháp | franc Thái Bình Dương | Fr | XPF | Centime | 100 |
Gambia | dalasi Gambia | D | GMD | Butut | 100 |
Kiribati | dollar Úc | $ | AUD | Cent | 100 |
dollar Kiribati | None | None | Cent | 100 | |
Quần đảo Marshall | Dollar Mỹ | $ | AUD | Cent | 100 |
Nauru | dollar Úc | $ | AUD | Cent | 100 |
dollar Nauru | $ | None | Cent | 100 | |
Samoa | tālā Samoa | T | WST | Sene | 100 |
Quần đảo Solomon | dollar Quần đảo Solomon | $ | SBD | Cent | 100 |
Tonga | paʻanga Tonga | T$ | TOP | Seniti | 100 |
Tuvalu | dollar Tuvalu | $ | AUD | Cent | 100 |
dollar Tuvalu | $ | None | Cent | 100 | |
Vanuatu | vatu Vanuatu | Vt | VUV | None | None |
Polynesia thuộc Pháp | franc Thái Bình Dương | Fr | XPF | Centime | 100 |
Cách sử dụng biểu tượng và tiền tệ của các nước
Đơn vị tiền tệ của từng nước sẽ mang đặc trưng riêng biệt của nước đó. Cho nên cách viết số tiền, vị trí biểu tượng của chúng cũng không giống nhau.
Theo đó, biểu tượng tiền tệ của những nước nói tiếng Anh, Mỹ la tinh thường sẽ viết kí hiệu trước. Ví dụ US$20, US$10.22,…
Tuy nhiên, đơn vị tiền tệ của từng nước có khi lại viết ngược lại. Điển hình như Việt Nam, thường sẽ viết số trước. Ví dụ như 100.000 VND.
Ngoài ra, có nhiều trường hợp đặc biệt khác, bạn cũng cần nên chú ý. Đó là biểu tượng được đặt ở chỗ dẫu ngăn cách phần thập phân. Cụ thể là đồng escudo Cabo Verde viết là 10$00,…
Như vậy, bạn cũng đã hiểu hơn về đơn vị tiền tệ của từng nước trên thế giới. Bạn đừng quên truy cập vào chuyên trang Taichinhz.com để cập nhật thêm nhiều bài viết hay mỗi ngày. Nếu bạn còn có bất cứ thắc mắc nào, đừng ngại liên hệ với chúng tôi nhé!
Bình luận